Singlemum – Đặt tên con trai năm Bính Thân hợp tuổi bố mẹ như thế nào? Cái tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái tên: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp…
- Đặt tên con hợp tuổi bố mẹ
- Đặt tên cho con mang lại vận mệnh tốt năm 2016
- Cách đặt tên cho con trai cả đời mạnh mẽ, thành đạt
Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.
Cách xem năm sinh của bé có hợp tuổi với bố mẹ hay không
Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương. Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:
4 cặp tương xung (xấu): Giáp xung Canh, Ất xung Tân, Bính xung Nhâm, Đinh xung Quý.
5 cặp tương hoá (tốt): Giáp – Kỷ hoá Thổ; Ất – Canh hoá Kim; Bính – Tân hoá Thuỷ, Đinh – Nhâm hoá mộc; Mậu – Quý hoá Hoả.
Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.
Cách xem năm sinh của bé có hợp tuổi bố mẹ theo yếu tố địa chi
Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông. Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau:
Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối): Tý chống Mão; Dần, Tỵ, Thân chống nhau; Sửu, Mùi, Tuất chống nhau; Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ; Dậu và Hợi không chống gì cả.
Lục xung (6 cặp tương xung): Tý xung Ngọ; Dần xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi.
Tương hại (6 cặp tương hại): Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn; Thân hại Hợi; Dậu hại Tuất.
Lục hợp: Tý- Sửu hợp Thổ; Dần – Hợi hợp Mộc; Mão – Tuất hợp Hoả; Thìn – Dậu hợp Kim; Thân – Tỵ hợp Thuỷ; Ngọ – Mùi: Thái Dương hợp Thái âm.
Tam hợp: Thân – Tý – Thìn; Hợi – Mão – Mùi; Dần – Ngọ – Tuất; Tỵ – Dậu – Sửu.
Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là Tứ Hành Xung:
Dần – Thân – Tỵ – Hợi
Tí – Dậu – Mão – Ngọ
Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.
Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.
Đặt tên cho con trai sinh năm 2016 hợp tuổi bố mẹ
Tên đem lại may mắn:
Thân tam hợp với Tý, Thìn. Nếu tên của người tuổi Thân có các chữ trong tam hợp đó thì họ sẽ được sự trợ giúp rất lớn và có vận mệnh tốt đẹp. Mặt khác, Thân thuộc hành Kim, Thủy tương sinh Kim nên những chữ thuộc bộ Thủy cũng rất tốt cho vận mệnh của người tuổi Thân. Theo đó, bạn có thể chọn những tên như: Khổng, Tự, Tồn, Tôn, Học, Hiếu, Nông, Thìn, Thần, Giá, Lệ, Chân, Khánh, Lân, Cầu, Băng, Tuyền, Giang, Hồng, Hồ, Tân, Nguyên, Hải…
Rừng cây là nơi sinh sống của khỉ nên những chữ thuộc bộ Mộc rất thích hợp cho người tuổi Thân, ví dụ như: Bản, Tài, Đỗ, Đông, Tùng, Lâm, Liễu, Cách, Đào, Lương, Dương… Nhưng Thân thuộc hành Kim, Kim khắc Mộc nên bạn cần cẩn trọng khi dùng những tên trên.
Những chữ thuộc bộ Khẩu, Miên, Mịch gợi liên tưởng đến nghĩa “cái hang của khỉ” sẽ giúp người tuổi Thân có cuộc sống nhàn nhã, bình an. Đó là những tên như: Đài, Trung, Sử, Tư, Đồng, Hướng, Quân, Trình, Thiện, Hòa, Gia, Đường, An, Thủ, Tông, Quan, Thất, Dung, Nghi, Ninh, Hoành, Bảo, Hựu, Thực, Khoan…
Người tuổi Thân thích hợp với những tên thuộc bộ Nhân hoặc bộ Ngôn bởi khỉ rất thích bắt chước động tác của người và có quan hệ gần gũi với loài người. Những tên gọi thuộc các bộ đó gồm: Nhân, Giới, Kim, Đại, Nhiệm, Trọng, Tín, Hà, Bảo, Hưu, Nghi, Huấn, Từ, Ngữ, Thành, Mưu, Nghị, Cảnh…
Khỉ rất thích xưng vương nhưng để trở thành Hầu vương và có được uy phong thì chúng phải trả giá rất đắt. Do vậy, những chữ thuộc bộ vương như: Ngọc, Cửu, Linh, San, Trân, Cầu, Cầm, Lâm, Dao, Anh… khá phù hợp với người tuổi Thân. Tuy nhiên, bạn nên thận trọng khi sử dụng những tên đó.
Dùng những tên thuộc bộ Sam, Cân, Mịch, Y, Thị để biểu thị sự linh hoạt và vẻ đẹp đẽ của chúng như: Hình, Ngạn, Ảnh, Chương, Bân, Lệ, Đồng, Thường, Hi, Tịch, Thị, Sư, Phàm, Ước, Hệ, Tố, Kinh, Hồng, Duyên… sẽ giúp người tuổi Thân có được vẻ anh tuấn, phú quý song toàn.
Tên đẹp cho bé trai sinh năm 2016
Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để bé luôn có một cuộc sống an lành, may mắn và hạnh phúc nhờ tài năng và đức độ của mình.
Thiên Ân: Bé là ân đức của trời dành cho gia đình, cái tên của bé chứa đựng chữ Tâm hàm chứa tấm lòng nhân ái tốt đẹp và sự sâu sắc.
Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh
Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ
Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống
Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống
Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công
Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con.
Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.
Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt là những điều bố mẹ mong muốn ở bé
Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh
Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc
Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc
Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống
Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé
Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình
Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ
Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến
Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi
Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc
Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội
Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng
Ngọc Minh: Bé là viên ngọc sáng của cha mẹ và gia đình
Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải
Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm
Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người
Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng
Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn
Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai
Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé
Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc
Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé
Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng
Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công
Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn
Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh
Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp
Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời
Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt
Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.
Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn
Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những điều bạn đang mong ước ở bé đó
Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.
Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt
Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
Tên kiêng kỵ:
Các chữ thuộc bộ Kim, Dậu, Đoài, Mãnh, Điểu, Nguyệt không phù hợp khi dùng để đặt tên cho người tuổi Thân, bởi những chữ đó đều chỉ phương Tây (thuộc hành Kim).
Theo ngũ hành, Thân thuộc hành Kim; nếu dùng những chữ thuộc các bộ trên để đặt tên cho người tuổi Thân sẽ khiến Kim tụ lại quá nhiều, dễ dẫn đến hình khắc và những điều không tốt. Theo đó, những chữ cần tránh gồm: Kim, Cẩm, Ngân, Xuyến, Nhuệ, Phong, Cương, Chung, Thoa, Trân, Trâm…
Khỉ thích phá hoại các loại ngũ cốc trên đồng ruộng. Vì vậy, những chữ thuộc bộ Hòa, Mạch, Tắc, Mễ, Điền, Cốc như: Do, Giới, Thân, Nam, Đương, Phan, Khoa, Thu, Đạo, Chủng, Tùng, Tú, Bỉnh, Đường, Tinh, Lương, Lượng… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Thân.
Dần và Thân xung nhau, Thân và Hợi (Trư) thuộc lục hại. Do vậy, khi chọn tên cho người tuổi Thân, bạn cần tránh những chữ có liên quan tới các con giáp trên. Vì dụ như: Dần, Xứ, Hổ, Báo, Lư, Hiệu, Hợi, Tượng, Gia, Duyên, Hào, Mạo… Những chữ thuộc bộ Khẩu cũng nên tránh ví dụ như: Huynh, Cát, Hòa… vì mang ý nghĩa bị kìm hãm. Các chữ như Quân, Tướng, Đao, Lực cũng nên tránh khi đặt tên cho người tuổi Thân.
Singlemum tổng hợp